Xem nhanh
Trong Tiếng Anh, người khởi tạo là Originator, có phiên âm cách đọc là /əˈrɪdʒəˌneɪtər/.
Người khởi tạo “Originator” là người hoặc tổ chức nguyên bản hoặc nguồn gốc của một ý tưởng, dự án, thông điệp, hoặc giao dịch. Họ chịu trách nhiệm ban đầu cho sự phát triển hoặc sáng tạo của một khái niệm hoặc tài liệu.
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “người khởi tạo” và cách dịch sang tiếng Anh:
- Originator – Người khởi tạo.
- Founder – Người sáng lập.
- Initiator – Người khởi xướng.
- Creator – Người tạo ra.
- Innovator – Người đổi mới.
- Originator – Người gốc.
- Author – Người tác giả.
- Architect – Kiến trúc sư (đối với dự án hoặc sản phẩm).
- Pioneer – Người tiên phong.
- Inventor – Người phát minh.
Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Originator” với nghĩa là “người khởi tạo” và dịch sang tiếng Việt:
- The originator of the project had a vision for creating a sustainable future. => Người khởi tạo dự án có một tầm nhìn về việc tạo ra một tương lai bền vững.
- The originator of this innovative technology was awarded a prestigious prize. => Người khởi tạo công nghệ đổi mới này đã được trao giải thưởng danh giá.
- The originator of the concept wanted to revolutionize the way we communicate. => Người khởi tạo ý tưởng muốn cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp.
- The originator of the art movement inspired many aspiring artists. => Người khởi tạo phong trào nghệ thuật đã truyền cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ trẻ.
- The originator of the business model was a visionary entrepreneur. => Người khởi tạo mô hình kinh doanh là một doanh nhân có tầm nhìn.
- The originator of the theory laid the foundation for a new field of study. => Người khởi tạo lý thuyết đã đặt nền tảng cho một lĩnh vực nghiên cứu mới.
- The originator of the educational program aimed to empower students with knowledge. => Người khởi tạo chương trình giáo dục nhằm trang bị kiến thức cho học sinh.
- The originator of the charity initiative dedicated their life to helping the less fortunate. => Người khởi tạo sáng kiến từ thiện dành cả cuộc đời để giúp đỡ người khó khăn.
- The originator of the design concept wanted to create products that were both functional and beautiful. => Người khởi tạo khái niệm thiết kế muốn tạo ra các sản phẩm vừa có tính chất lượng và đẹp mắt.
- The originator of the software application aimed to simplify complex tasks for users. => Người khởi tạo ứng dụng phần mềm nhằm đơn giản hóa các nhiệm vụ phức tạp cho người dùng.