Công Trường Tiếng Anh Là Gì?

Trong Tiếng Anh, công trường là Construction site, có phiên âm cách đọc là /kənˈstrʌkʃən saɪt/.

Công trường “Construction site” là một khu vực hoặc địa điểm nơi các hoạt động xây dựng và xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “công trường” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Construction Site – Công trường
  2. Building Site – Công trường xây dựng
  3. Worksite – Nơi làm việc
  4. Job Site – Công trường công việc
  5. Building Yard – Khu đất xây dựng
  6. Construction Area – Khu vực xây dựng
  7. Workplace – Nơi làm việc
  8. Construction Location – Địa điểm xây dựng
  9. Building Ground – Bãi đất xây dựng
  10. Site of Construction – Trang trại xây dựng

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Construction site” với nghĩa là “công trường” và dịch sang tiếng Việt:

  1. The construction site is buzzing with activity as workers build the new office complex. => Công trường đang nhộn nhịp với hoạt động khi công nhân đang xây dựng tòa nhà văn phòng mới.
  2. Safety helmets are mandatory for everyone entering the construction site. => Mũ bảo hiểm là bắt buộc đối với tất cả mọi người khi vào công trường.
  3. The construction site is fenced off to keep unauthorized personnel out. => Công trường đã được bao quanh bằng hàng rào để ngăn người không được phép vào.
  4. The noise level at the construction site can be quite high due to heavy machinery. => Mức độ tiếng ồn tại công trường có thể khá cao do máy móc nặng.
  5. The architect visited the construction site to inspect the progress of the project. => Kiến trúc sư đã thăm công trường để kiểm tra tiến độ của dự án.
  6. Workers on the construction site wear safety vests for visibility. => Công nhân trên công trường đội áo phản quang để dễ thấy.
  7. The construction site manager oversees the daily operations and coordinates with subcontractors. => Người quản lý công trường theo dõi hoạt động hàng ngày và phối hợp với các nhà thầu phụ.
  8. The construction site is equipped with first aid stations in case of emergencies. => Công trường được trang bị các trạm cấp cứu trong trường hợp khẩn cấp.
  9. Environmental regulations must be followed to minimize the impact of the construction site on the surroundings. => Phải tuân thủ các quy định về môi trường để giảm thiểu tác động của công trường đối với môi trường xung quanh.
  10. The construction site will be closed to the public during the weekend for safety reasons. => Công trường sẽ đóng cửa với công chúng vào cuối tuần vì lý do an toàn.